Chỉ số hiệu quả
Chỉ số hiệu quả phản ánh khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn (ROE) - Phản ánh khả năng sinh lời ngân hàng liên quan đến vốn chủ sở hữu của các cổ đông.
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) - Phản ánh mức độ hiệu quả mà ngân hàng có thể thu được từ việc đầu tư vào tài sản.
Biên lãi ròng (NIM) - Phản ánh sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhập lãi và chi phí lãi phải trả của ngân hàng.
Chi phí huy động vốn (COF) - Phản ánh chi phí lãi và chi phí phi lãi của ngân hàng.
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ/Tổng thu nhập hoạt động - Phản ánh mối tương quan giữa lãi thuần từ hoạt động dịch vụ và tổng thu nhập hoạt động.
Chi phí hoạt động/Tổng thu nhập hoạt động (CIR) - Phản ánh mối tương quan giữa chi phí với thu nhập của ngân hàng.
Biên lợi nhuận trước dự phòng rủi ro tín dụng - Phản ánh thu nhập ròng của ngân hàng so với doanh thu trước dự phòng rủi ro tín dụng.
Thu nhập ngoài lãi/Thu nhập lãi thuần - Phản ánh mối tương quan giữa thu nhập ngoài lãi và thu nhập lãi thuần của ngân hàng.
Biên lợi nhuận sau thuế - Phản ánh khoản thu nhập sau thuế (lợi nhuận sau thuế) của ngân hàng so với doanh thu.
Chỉ số tiền gửi không kì hạn (CASA) - Phản ánh lượng tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng
Tỷ suất sinh lời tài sản sinh lãi (YOEA) - Phản ánh lượng tài sản có sinh lãi tạo ra nguồn thu nhập chính cho ngân hàng.
Những chỉ số được tô màu xanh lá và in đậm là những chỉ số chuyên biệt của ngành Ngân hàng.
Last updated